CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(Số: 02/2016/HĐNT/QTVĐ- CO.OP)
(V/v: Vận chuyển hàng hóa)
- Căn cứ Bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005,có hiệu lực từ ngày 01/01/06.
- Căn cứ vào khả năng cung cấp và tiêu thụ của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 07 tháng 02 năm 2016 tại Văn phòng Công ty TNHH TM DV VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT ĐỨC, chúng tôi gồm có:
BÊN VẬN CHUYỂN : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT ĐỨC
Địa chỉ : 32/5A Quang Trung, P8, Q Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 6255 9005 – 3885 2169 Fax: (08) 5401 5296
Mã số thuế : 0 3 0 7 4 7 9 4 8 8
Tài khoản số : 1192 169 934 5016 Tại NH Techcombank, CN Thắng Lợi, TP. HCM
Hoặc TK số : 6991 3409 Tại NH TM Á Châu (ACB), CN An Sương, TP. HCM
Đại diện Ông : VÕ THANH QUYỀN Chức vụ : Giám Đốc – làm đại diện
Gọi tắt là Bên A
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN : LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TP. HCM
Địa chỉ : 199-205 Nguyễn Thái Học, P. Phạm Ngũ Lão – Q.1, Tp. HCM
Điện thoại : (08) 38 360 143 Fax: (08) 38 370 560
Mã số thuế : 0 3 0 1 1 7 5 6 9 1
Tài khoản số : 007.100.0007995 Ngaân haøng Ngoaïi thöông TP HCM
Đại diện Ông /Bà : ……………………… Chức vụ: ……………………
Gọi tắt là Bên B
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: Nội dung công việc giao dịch vận chuyển hàng hoá:
- Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho Bên B các chủng loại hàng hóa do Bên B chỉ định theo nhu cầu và khả năng của 2 bên .
- Bên A sẽ vận chuyển cho Bên B theo từng lô hàng do Bên B yêu cầu.
ĐIỀU 2: Quy định về giá cả:
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa được tính theo bảng giá cước của bên A và được sự đồng y thống nhất của bên B với chi tiết cụ thể theo bảng báo giá đính kèm với Hợp Đồng này.
- Đơn giá và số lượng hàng cung cấp sẽ thay đổi tùy theo chủng loại, từng thời điểm và tình hình thị trường , được thể hiện trên hóa đơn GTGT (theo bảng giá của bên A cung cấp và ghi theo danh sách tên, địa chỉ, mã số thuế như ở trên) khi nhận hàng.
- Nếu có sự điều chỉnh giá do giá thị trường biến đổi thì bên B phải báo bằng văn bản cho bên A trước 15 ngày để 2 bên thống nhất việc điều chỉnh giá này.
- Các khoản hỗ trợ khác hai bên thỏa thuận từng chương trình cụ thể và có văn bản áp dụng.
- Đơn giá vận chuyển bao gồm chi phi bốc xếp hai đầu lên xuống và thuế VAT 10%
ĐIỀU 3: Phương thức giao nhận:
- Bên A chịu trách nhiệm giao hàng cho bên B tại địa chỉ theo chỉ định.
- Bên A phải giao hàng đúng số lượng hàng của Bên B đã gửi. Trong trường hợp vì lý do nào đó (lũ lụt, hoả hoạn, thiên tai v.v.) Bên A không giao kịp hàng cho Bên B thì Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước để Bên B sắp xếp.
- Thời gian Bên A chuyển giao bưu phẩm đến hết các Co.opMart theo chỉ định là 2 ngày tính từ khi ky biên bản giao nhận bưu phẩm tại địa điểm nhận
- Khi nhận chuyển giao CNMS hai bên tiến hành bàn giao và lập biên bản cụ thể (có tên người nhận bàn giao đại diện 2 công ty, số lượng CNMS, thời gian giao hàng) để làm cơ sở thanh toán về sau:
- Nhận CNMS tại công ty in: phải có biên bản bàn giao giữa nhà in với Bên A
- Giao CNMS tại Co.opMart theo chỉ định: phải có biên bản bàn giao giữa bên A với bộ phận Marketing của Co.opMart
- Khi nhận hàng các đại diện siêu thị được chỉ định của bên B có trách nhiệm kiểm tra và nhận hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng, mẫu mã, quy cách cũng như đặc tính kỹ thuật thì Bên B có quyền từ chối không nhận hàng hoặc thông báo ngay cho Bên A biết, bên A phải chịu các chi phí thực tế phát sinh.
- Quá thời gian quy định giao nhận hàng hóa mà bên A không thực hiện đúng hoặc không thông báo trước cho bên B thì bên B có quyền từ chối nhận hàng, bên vi phạm phải chịu các chi phí thực tế phát sinh.
- Trường hơp hàng giao tại nơi đến, trong lô hàng có những bao, thùng,kiện hàng mà hàng hóa bị hư hỏng một phần do lỗi của bên A trong quá trình vận chuyển, khi giao nhận hai bên cần lập biên bản và ghi rõ khối lượng hàng bị hư hỏng để làm căn cứ tính giá trị đền bù thiệt hại. Nếu hai bên không thống nhất trong việc xác định khối lượng hư hỏng thì thuê công ty giám định VINACONTROL để xác định. Chi phí thuê giám định do bên A chịu.
- Trong trường hợp CNMS giao chậm trễ, không đúng tiến độ, không đảm bảo đúng số lượng, làm hư rách do lỗi chủ quan của bên A thì bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B, cụ thể như sau:
- Giao chậm trễ 01 ngày quy định đã thỏa thuận: phạt 5%/tổng giá trị hóa đơn
- Giao chậm trễ 02 ngày quy định đã thỏa thuận: phạt 10%/tổng giá trị hóa đơn
- Không giao đủ số kiện đã nhận bàn giao hoặc kiện hàng bị hư hại: bồi thường 5000đ/1 kiện
- Bên B phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A trong việc giao hàng.
- Bên B có trách nhiệm cung cấp các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho, C/O…), tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận hàng và giao hàng.
- Bên B phải bố trí người nhận hàng và giao hàng kịp thời khi xe của bên A đến kho của bên B để nhận hàng và giao hàng.
- Nơi nhận hàng và trả hàng bên B đường không cấm xe tải lớn và container, nơi giao hàng không cấm dừng xe và cấm đỗ xe (Nếu phát sinh chi phí cấm tải bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh)
- Xe của Bên A đến nơi nhận hàng tại kho của Bên B chỉ định nhưng không có hàng, Bên B phải chịu thanh toán chi phí xăng dầu và phí tổn thất 30% chi phí vận chuyển của đơn hàng Bên B yêu cầu.
ĐIỀU 4: Phương thức thanh toán
- Bên B có trách nhiệm thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên A phí vận chuyển theo giá cả đã thỏa thuận trong từng lô hàng. Thời hạn thanh toán trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bên B nhận đủ hàng hóa, chứng từ, hóa đơn GTGT.
- Hạn mức công nợ tối đa/ tháng: 40.000.000đ (Bốn mươi triệu đồng).
- Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn theo Điểm 1 Điều 04 của Hợp Đồng này, Bên B phải thanh toán với mức lãi suất1%/ngày trên số dư nợ quá hạn, số ngày quá hạn không vượt quá 30 ngày.
- Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt: người nhận tiền phải có giấy giới thiệu của Bên A, nếu Bên A không cung cấp đủ chứng từ Bên B có quyền từ chối thanh toán.
ĐIỀU 5: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt sẽ bồi thường thiệt hại tương ứng cho bên còn lại phần giá trị hợp đồng bị vi phạm.
- Bên B chịu trách nhiệm mọi giấy tờ pháp lý hợp pháp về hàng hoá của mình.
- Trường hợp có tranh chấp hai Bên phải cùng nhau thương lượng và tích cực giải quyết trên tinh thần hòa giải. Việc giải quyết tranh chấp phải được lập thành văn bản giữa các Bên và là phần không tách rời của Hợp Đồng này.
- Trường hợp hai Bên không thương lượng được sẽ đưa việc tranh chấp ra Tòa Án Kinh tế Tp HCM giải quyết. Quyết định của Tòa Án là quyết định cuối cùng. Chi phí tòa án do bên thua kiện chịu.
ĐIỀU 6: Các thỏa thuận khác
Các điều kiện và điều khoản khác không được nêu trong Hợp Đồng này sẽ được hai Bên thực hiện theo qui định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
ĐIỀU 7: Hiệu lực hợp đồng
- Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31-12-2016.
- Khi Hai bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong Hợp Đồng xem như Hợp Đồng đã được thanh lý.
- Mọi bổ sung, điều chỉnh của Hợp Đồng phải được sự đồng ý của cả hai Bên bằng Biên Bản Bổ Sung hoặc Phụ Lục Hợp Đồng và là phần không tách rời của Hợp Đồng này.
Hợp đồng này gồm có 03 trang và được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng ký qua fax có giá trị như bản chính.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
VÕ THANH QUYỀN